Lớp phụ (Subclass) cá vây tia >
Perciformes (Perch-likes) >
Labridae (Wrasses)
Etymology: Labrus: Name from Latin 'labrum' for lip, rim or edge; referring to the big lips of the fishes of the genus (from Ovid and Pliny according to Petrus Artedi)..
Môi trường / Khí hậu / Phạm vi
Sinh thái học
; Biển Cùng sống ở rạn san hô; Mức độ sâu 1 - 50 m (Ref. 5292), usually 2 - 30 m (Ref. 35388). Temperate, preferred 11°C (Ref. 107945); 64°N - 27°N, 32°W - 19°E
Eastern Atlantic: Norway to Morocco, including Madeira, the Azores and the Canary Islands. Doubtful reports from Mediterranean, Adriatic and Marmara seas (Ref. 4742), where it is often confused with Labrus merula.
Length at first maturity / Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age
Maturity: Lm ?  range ? - ? cm
Max length : 65.9 cm TL con đực/không giới tính; (Ref. 40637); common length : 50.0 cm SL con đực/không giới tính; (Ref. 4742); Khối lượng cực đại được công bố: 4.4 kg (Ref. 40637); Tuổi cực đại được báo cáo: 29 các năm (Ref. 6843)
Body rather massive. Mouth small with thick lips and large conical teeth. Coloration very variable, brownish and greenish predominating (Ref. 35388).
Adults are found in littoral (10-20 m) zone around rocks, offshore reefs, and seaweed. Young often in intertidal areas. All are born females and change sex when they are 4-14 years old (Ref. 35388). One (or more) female spawns in nest of algae, built by male in a crevice. Feed on crustaceans and mollusks (Ref. 4742). Oviparous (Ref. 205).
Eggs are laid in nest built from algae; male guards nest 1-2 weeks until larvae hatch (Ref. 35388); larvae are pelagic.
Quignard, J.-P. and A. Pras, 1986. Labridae. p. 919-942. In P.J.P. Whitehead, M.-L. Bauchot, J.-C. Hureau, J. Nielsen and E. Tortonese (eds.) Fishes of the north-eastern Atlantic and the Mediterranean. UNESCO, Paris. Vol. 2. (Ref. 4742)
IUCN Red List Status (Ref. 115185)
CITES (Ref. 94142)
Not Evaluated
Threat to humans
Harmless
Human uses
Các nghề cá: Các nghề cá là sinh kế; cá để chơi: đúng; Bể nuôi cá: Tính thương mại
Thêm thông tin
Các tài liệu tham khảoNuôi trồng thủy sảnTổng quan nuôi trồng thủy sảnCác giốngDi truyềnTần số alenDi sảnCác bệnhChế biếnMass conversion
Các công cụ
Special reports
Download XML
Các nguồn internet
Estimates of some properties based on models
Phylogenetic diversity index (Ref.
82805): PD
50 = 0.5625 [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Bayesian length-weight: a=0.00955 (0.00524 - 0.01741), b=3.06 (2.90 - 3.22), in cm Total Length, based on LWR estimates for this species & (Sub)family-body (Ref.
93245).
Mức dinh dưỡng (Ref.
69278): 3.2 ±0.0 se; Based on diet studies.
Thích nghi nhanh (Ref.
69278): thấp, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 4.5 - 14 năm (K=0.1; tmax=29; tm=2-9).
Prior r = 0.31, 2 SD range = 0.13 - 0.73, log(r) = -1.17, SD log(r) = 0.44, Based on: 3 K, 3 tgen, 1 tmax, 1 Fec records
Vulnerability (Ref.
59153): High to very high vulnerability (67 of 100) .