Lớp phụ (Subclass) cá vây tia >
Salmoniformes (Salmons) >
Salmonidae (Salmonids) > Salmoninae
Etymology: Salmo: Latin, salmo, Plinius = salmon (Ref. 45335).
Môi trường / Khí hậu / Phạm vi
Sinh thái học
; Nước ngọt Sống nổi và đáy. Temperate, preferred ?; 42°N - 40°N, 20°E - 21°E
Europe: Eastern shore of Lake Ohrid, Macedonia.
Length at first maturity / Bộ gần gũi / Khối lượng (Trọng lượng) / Age
Maturity: Lm ?, range 36 - 39.7 cm
Max length : 76.0 cm TL con đực/không giới tính; (Ref. 6323); Khối lượng cực đại được công bố: 6.5 kg (Ref. 4699)
Short description
Hình thái học | Sinh trắc học
Distinguished from all its congeners in Balkan Peninsula by the combination of the following characters: lacustrine; size reaches up to at least 60 cm SL; in large adults, head and body silvery, with black spots, especially in upper part, red spots (when present) mainly along lateral line; flesh pinkish. Can be diagnosed from at least Salmo balcanicus and Salmo aphelios by its osteological characters (Ref. 59043). (Ref. 59043).
Inhabits lakes. Juveniles feed on zooplankton. Adults prey on zooplankton and fish, mainly Alburnus scoranza. Attains first sexual maturity at 5-6 years. Spawns in January-February in littoral and sublittoral areas (Ref. 59043). Threatened by habitat destruction, overfishing and introduction of new species (Ref. 26100).
A single spawner (Ref. 58388).
Kottelat, M. and J. Freyhof, 2007. Handbook of European freshwater fishes. Publications Kottelat, Cornol and Freyhof, Berlin. 646 pp. (Ref. 59043)
IUCN Red List Status (Ref. 115185)
CITES (Ref. 94142)
Not Evaluated
Threat to humans
Harmless
Human uses
Các nghề cá: Tính thương mại; Nuôi trồng thủy sản: Tính thương mại; cá để chơi: đúng
Các công cụ
Special reports
Download XML
Các nguồn internet
Estimates of some properties based on models
Phylogenetic diversity index (Ref.
82805): PD
50 = 0.5000 [Uniqueness, from 0.5 = low to 2.0 = high].
Mức dinh dưỡng (Ref.
69278): 4.0 ±0.64 se; Based on food items.
Thích nghi nhanh (Ref.
69278): thấp, thời gian nhân đôi của chủng quần tối thiểu là 4.5 - 14 năm (Preliminary K or Fecundity.).
Vulnerability (Ref.
59153): High vulnerability (64 of 100) .